Tổng quan dòng máy chủ Dell PowerEdge 16G thế hệ mới

Hơn mười model máy chủ thế hệ mới nhất đã được Dell đưa vào danh mục máy chủ Dell PowerEdge của mình. Các hệ thống thế hệ 16G này sẽ tăng tốc hiệu suất và độ tin cậy cho nền tảng điện toán mạnh mẽ của các trung tâm dữ liệu lõi, các dịch vụ cloud quy mô lớn và các hệ thống xử lý ở biên (edge). Với các form factor: rack, tower và multi-node, những máy chủ PowerEdge này sẽ hỗ trợ bộ vi xử lý Intel Xeon Scalable thế hệ thứ 4 mới nhất.

Các máy chủ PowerEdge mới của Dell được xây dựng để vượt trội trong các tác vụ đòi hỏi khắt khe, từ Trí tuệ Nhân tạo và phân tích dữ liệu, đến cơ sở dữ liệu quy mô lớn. Vào tháng 11 năm 2022, danh mục sản phẩm đã được mở rộng để bổ sung series PowerEdge XE với các GPU NVIDIA H100 Tensor Core và gói phần mềm NVIDIA AI Enterprise cho nền tảng AI toàn diện, sẵn sàng cho cấp độ production, tận dụng những đột phá mới nhất về AI và Học máy (Machine Learning).

Khuyến mãi máy chủ Dell PowerEdge

Với lần ra mắt sản phẩm mới này, Dell sẽ tung ra một số model mới và được nâng cấp, tận dụng tất cả những gì Intel cung cấp. Bao gồm các khe cắm PCI Gen5, bộ nhớ DDR5 và máy chủ có hỗ trợ SSD Gen5 ở dạng E3.S. Đạt được mức hiệu suất lớn khi chuyển từ SSD Gen4 sang Gen5, ngoài ra còn tăng thêm dung lượng lưu trữ, vì nó có kích thước 7mm z-height so với 15mm ở ổ cứng SSD U.2/U.3. Nghĩa là Dell có thể tăng thêm 60% mật độ trong chassis 1U của R660 và hơn 33% trong R760. Hãng cũng chủ đích tạo luồng khí (airflow) giữa các máy chủ di chuyển tốt hơn với các ổ đĩa vật lý nhỏ hơn này.

Quản lý và triển khai máy chủ

Dell cũng đã thực hiện những cải tiến đối với phần mềm giám sát của họ, giúp việc quản lý máy chủ trở nên dễ dàng hơn.

Dell CloudIQ kết hợp giám sát chủ động, Học máyphân tích dự đoán đồng thời cung cấp một chế độ xem toàn diện về các máy chủ bất kể vị trí của chúng. Các bản cập nhật bao gồm các cải tiến về dự báo hiệu suất máy chủ, các hoạt động bảo trì được lựa chọn và ảo hóa trực quan mới.

Dell iDRAC9 giúp triển khai và chẩn đoán các hệ thống dễ dàng hơn, được trang bị các tính năng đã cập nhật như Certificate Expiry Notice, Telemetry cho Dell Consoles và giám sát GPU. Thông qua iDRAC9, các thành phần máy chủ Dell PowerEdge 16G có thể được cập nhật dễ dàng, giúp cho việc quản lý vòng đời trở nên đơn giản. Bao gồm các PERC12 card , các ổ BOSS, SSD, DPU và một số thành phần khác.

Dịch vụ Dell ProDeploy Factory Configuration cung cấp các máy chủ PowerEdge sẵn sàng để cài đặt và được cấu hình sẵn với hệ điều hành, phần mềm hypervisor và các cài đặt cho RAID, BIOS và iDRAC do khách hàng chọn. Dịch vụ Dell ProDeploy Rack Integration cung cấp và cài đặt các máy chủ PowerEdge được kết nối và lắp đặt vào tủ sẵn sàng cho sản xuất dành cho những công ty đang mở rộng môi trường trung tâm dữ liệu của họ hoặc đang trong quá trình hiện đại hóa CNTT.

Hệ thống làm mát và tính hiệu quả

Các máy chủ Dell PowerEdge mới được thiết kế với sự tập trung vào tính bền vững của môi trường, cung cấp cho khách hàng hiệu suất gấp ba lần so với các thế hệ máy chủ trước đó. Nghĩa là công nghệ mạnh hơn và hiệu quả hơn trong khi cần ít diện tích sàn hơn. Thiết kế Smart Flow là một tính năng mới trong bộ sản phẩm Dell Smart Cooling. Nó tăng luồng không khí và cắt giảm công suất quạt lên tới 52%, giúp các trung tâm dữ liệu hoạt động hiệu quả hơn.

Dell OpenManage Enterprise Power Manager 3.0 cho phép khách hàng quản lý hiệu quả năng lượng tốt hơn, theo dõi lượng khí thải carbon và đặt giới hạn năng lượng nhanh hơn tới 82% để hạn chế mức sử dụng năng lượng tổng thể. Công cụ mục tiêu bền vững nâng cao này cũng xác định mức sử dụng máy chủ tổng thể, mức tiêu thụ năng lượng của hạ tầng và máy ảo cũng như phát hiện rò rỉ cho các hệ thống làm mát bằng chất lỏng. Các tùy chọn làm mát tùy chỉnh cũng có sẵn thông qua iDRAC.

Trong khi hầu hết các hệ thống Dell PowerEdge 16G này sẽ được bán dưới dạng làm mát bằng không khí, Dell sẽ cung cấp các giải pháp làm mát bằng chất lỏng trực tiếp cho CPU tùy chọn trong một số cấu hình. Trước đây, Dell đã trình làng các phiên bản của công nghệ này khi các khách hàng doanh nghiệp dần nảy ra ý tưởng sử dụng hệ thống làm mát bằng chất lỏng trong trung tâm dữ liệu. Thật hợp lý khi mong đợi Dell tiếp tục mang đến nhiều tùy chọn chất lỏng hơn cho thị trường, đặc biệt khi khách hàng xem xét đến các cấu hình GPU dày đặc hơn.

Để hỗ trợ cho các hệ thống DLC, Dell có hai dòng máy chủ rack mới giúp khách hàng với một giải pháp tích hợp. DLC3000 là một giải pháp độc lập chỉ cần kết nối nước để hoạt động và được thiết kế cho triển khai nhỏ lẻ từ 4 rack trở xuống. Đi kèm với rack, rack manifold và in-rack cooling distribution unit (CDU). DLC7000 dành cho các hoạt động quy mô lớn hơn và được kết nối với nhau bằng một in-row CDU.

Bốn máy chủ Dell PowerEdge thế hệ tiếp theo sẽ có sẵn với EPEAT bạc, trong khi 46 hệ thống sẽ được chỉ định là EPEAT đồng. Nhãn sinh thái EPEAT là một chỉ định toàn cầu hàng đầu bao gồm các sản phẩm và dịch vụ từ lĩnh vực công nghệ thể hiện quyết định mua hàng có trách nhiệm.

Bảo mật

Máy chủ Dell PowerEdge 16G giúp các tổ chức triển khai phương pháp tiếp cận “bảo mật Zero Trust”, bằng cách liên tục xác minh quyền truy cập và coi tất cả người dùng và thiết bị là mối đe dọa tiềm ẩn trước khi cấp quyền truy cập vào tài nguyên. Các máy chủ được trang bị với bảo mật phần cứng tận gốc (root of trust) dựa trên bán dẫn và các tính năng như Dell Secured Component Verification (SCV) để đảm bảo bảo mật từ giai đoạn thiết kế đến giai đoạn phân phối. Ngoài ra, xác thực đa yếu tố (multifactor authentication) và iDRAC được tích hợp giúp xác minh người dùng trước khi cấp quyền truy cập.

Với sự trợ giúp của các tính năng bảo mật nâng cao này, chuỗi cung ứng an toàn của các máy chủ Dell PowerEdge cho phép khách hàng tăng cường hơn nữa phương pháp tiếp cận Zero Trust của họ, bằng việc cung cấp xác minh mật mã các thành phần tại site của khách hàng. Việc này sẽ mở rộng bảo mật chuỗi cung ứng cho đến điểm cuối.

Các tùy chọn có thể mở rộng, hiệu quả về chi phí thông qua Dell APEX

Khách hàng của Dell đang tìm kiếm các tùy chọn hiệu quả về chi phí hiện có thể sử dụng máy chủ PowerEdge dưới dạng subscription thông qua Dell APEX ngay hôm nay. Tận dụng việc thu thập dữ liệu nâng cao và đo lường dựa trên vi xử lý theo chu kỳ hàng giờ, khách hàng có thể áp dụng phương pháp tiếp cận linh hoạt để tránh chi phí mua sắm nhiều tài nguyên tính toán hơn mức họ thực sự cần.

Dell Technologies có kế hoạch mở rộng các dịch vụ Dell APEX của mình bằng việc cung cấp các dịch vụ bare metal compute tại nhiều địa điểm khác nhau: tại chỗ, tại biên hoặc trong các hạ tầng chỗ đặt máy chủ. Điều này sẽ khả dụng thông qua subscription hàng tháng, có thể dự đoán được và được cấu hình thông qua APEX Console mà Dell cho biết sẽ cho phép khách hàng của họ đáp ứng các workload và các yêu cầu vận hành CNTT với các tài nguyên tính toán có thể mở rộng và an toàn.

Bộ xử lý dữ liệu (DPU)

Nhiều máy chủ PowerEdge 16G có thể được trang bị với các DPU NVIDIA Bluefield-2. NVIDIA Bluefield-2 là một đơn vị xử lý dữ liệu có thể giảm tải (offload), tăng tốc và cung cấp những khả năng cô lập workload cho các tác vụ như mạng, bảo mật và lưu trữ. Dựa trên kiến ​​trúc NVIDIA Arm-based DPU, nó được tích hợp với CPU và bộ nhớ của máy chủ, cung cấp giải pháp xử lý dữ liệu hiệu suất cao, độ trễ thấp để cải thiện hiệu suất và hiệu quả của các triển khai private, hybrid và multi-cloud.

BOSS-N1

Khởi động các máy chủ này cũng đã nâng cao với thiết lập Dell BOSS-N1 mới. BOSS-N1 là RAID controller tách biệt dành cho hệ điều hành với tính năng khởi động UEFI an toàn nằm ở phía đuôi máy chủ và có thể hot-plug. Chữ N là để chỉ các ổ đĩa này là NVMe thay vì SATA, cung cấp cho các tổ chức nhiều tùy chọn hơn, hiệu suất tốt hơn và các điểm dung lượng cao hơn.

Hardware RAID PERC12

Máy chủ Dell PowerEdge 16G có tùy chọn bộ điều khiển RAID mới với PERC12. Bộ điều khiển này cung cấp hiệu suất tốt hơn gấp 2 lần so với PERC11 và gấp 4 lần so với PERC10. Nó cũng hỗ trợ tất cả các ổ đĩa: SAS4, SATA & NVMe và cung cấp kết nối x16 cho các thiết bị để chúng có thể tận dụng tối đa thông lượng của PCIe Gen5. Dell cũng đã tập trung vào thời gian rebuild RAID, được cho là nhanh gấp đôi với PERC12. Dell cũng có bộ điều khiển bên ngoài H965e – sẽ cung cấp hỗ trợ cho các JBOD 24Gb SAS mới.

Dell PowerEdge R760/R760xs

Dell PowerEdge R760 cung cấp các khả năng suy luận AI vượt trội, cải tiến lên tới 2.9 lần với vi xử lý Intel Xeon Scalable thế hệ thứ 4 mới (với Intel Deep Learning Boost và Intel Advanced Matrix Extensions).

Hơn nữa, nó cho phép thêm tới 20% người dùng VDI với mức tăng hơn 50% người dùng trên mỗi máy chủ khi so sánh với thế hệ tiền nhiệm của nó.trong SAP Sales & Distribution (được sử dụng để quản lý và theo dõi các quy trình bán hàng và phân phối của một công ty, chẳng hạn như đơn đặt hàng của khách hàng, giao nhận và thanh toán).

Thông số kỹ thuật Dell PowerEdge R760

  • Up to 2x 4th Generation Intel Xeon Scalable processors (up to 56 cores/processor).
    • Support for up to 2x 350W processors
  • Memory
    • Up to 32x DDR5 RDIMM
    • DIMM Speed: Up to 4800 MT/s
  • Up to 8x PCIe Slot (with up to 4 PCIe Gen5), SNAP I/O option
  • Support 2x 300W DW GPUs or 6x 75W SW GPUs
  • Optional 2 x 1GbE LOM + 1 x OCP 3.0 slot
  • Storage
    • Up to 12 x 3.5” SAS/SATA HDDs
    • Up to 24 x 2.5” SAS/SATA HDD/SSDs
    • Up to 16 x 2.5” SAS/SATA HDD/SSDs + 8 x 2.5” NVMe SSDs
    • Up to 4 x rear 2.5” SAS/SATA HDD/SSDs or NVMe SSDs
    • Rear Hot-Plug BOSS-N1 (2 x M.2 NVMe) for boot

Ngoài R760 tiêu chuẩn, còn có biến thể PowerEdge R760xs, giống như trong các mẫu xs trước đây, được tinh chỉnh dành cho các workload ảo hóa. Điều này có nghĩa là các CPU tầm trung sẽ phù hợp với license ảo hóa và ít khe cắm DIMM hơn, giúp tiết kiệm chi phí, làm mát máy chủ dễ dàng hơn và cho phép sử dụng các bộ nguồn nhỏ hơn.

Thông số kỹ thuật Dell PowerEdge R760xs

  • CPU
    • Up to two 4th Generation Intel Xeon Scalable processors with up to 32 cores per processor, air-cooled
    • Support for up to 2 x 250W processors
  • Memory
    • Up to 16 x DDR5 RDIMMs (1TB max)
      • NVDIMM: No
      • DIMM Speed: Up to 4800 MT/s
    • Storage
      • Up to 8 x 3.5″ SAS/SATA/SATA
      • Up to 12 x 3.5″ SAS/SATA HDDs
      • Up to 8 x 2.5” SAS/SATA HDD/SSDs
      • Up to 16 x 2.5” SAS/SATA HDD/SSDs or NVMe SSDs
      • Up to 16 x 2.5″ SAS/SATA HDD/SSDs + 8×2.5″ NVMe SSDs
      • Rear: 2 x 2.5” (limited configs) SAS / SATA / NVMe (PERC 11 & 12)
      • Rear Hot-plug BOSS-N1 (2 x M.2 NVMe) for boot
      • Internal: USB. No IDSDM
    • GPU
      • Up to 2 x 75W (SW) HL/HH GPU (A2 NVIDIA cards)

Dell PowerEdge R660/R660xs

PowerEdge R660 là máy chủ rack 1U duy nhất với hỗ trợ 2 CPU Intel có tối đa 56 cores mỗi CPU. R660 hỗ trợ lên đến 16 ổ đĩa và 3 khe cắm PCIe, mỗi khe có thể hỗ trợ 1 single-width GPU. R660 mang đến mật độ tính toán khổng lồ cho các mainstream workload và là kiểu máy chủ phổ biến cho các giải pháp software-defined như vSAN.

Thông số kỹ thuật Dell PowerEdge R660

  • Up to two 4thGeneration Intel Xeon Scalable processors with up to 56 cores per processor
    • Support for up to 2x 350W processors
  • Memory
    • Up to 32 x DDR5 RDIMMs
    • DIMM Speed: Up to 4800 MT/s
  • Up to 3 x PCIe Slots (with up to 2 PCIe Gen5), SNAP I/O option
  • Up to 3 x SW GPUs
  • Optional 2 x 1GbE LOM, 1 x OCP 3.0
  • Storage
    • Up to 10 x 2.5” SAS/SATA HDD/SSDs; or NVMeSSDs
    • Up to 2 x 2.5” (rear) SAS/SATA HDD/SSDs; or NVMeSSDs
    • Rear Hot-Plug BOSS-N1 (2 x M.2 NVMe) for boot

Phiên bản xs cũng được công bố – một máy chủ 1U/2S tiên tiến được thiết kế cho các workload ảo hóa mật độ trung bình và cloud-native cũng như cơ sở dữ liệu truyền thống và cơ sở dữ liệu mở rộng quy mô trung bình. Nhờ thiết kế 1DPC của nó (thứ mang đến hiệu suất bộ nhớ cao và các cluster scale-out), R660xs cũng rất phù hợp với những môi trường điện toán hiệu năng cao (HPC).

Thông số kỹ thuật của Dell PowerEdge R660xs

  • CPU
    • Up to two 4th Generation Intel Xeon Scalable processors with up to 32 cores per processor, air-cooled
    • Support for up to 2 x 250W processors
  • Memory
    • Up to 16 x DDR5 RDIMMs (1TB max)
    • NVDIMM: No
    • DIMM Speed: Up to 4800 MT/s
  • Storage
    • Up to 4 x 3.5″ SAS/SATA/SATA
    • Up to 8 x 2.5” SAS/SATA HDD/SSDs
    • Up to 10 x 2.5” SAS/SATA HDD/SSDs or NVMe SSDs
    • Rear: 2 x 2.5” SAS / SATA / NVMe w/ NVMe RAID (PERC 11 & 12)
    • Internal: USB and Internal BOSS-N1 (2 x M.2 NVMe) for boot. No IDSDM
  • No GPU support

Dell PowerEdge R860

Dell PowerEdge R860 mang đến 4 CPU Intel Xeon 4th Gen để hỗ trợ cho 64 DIMM trong 1 khung máy 2U. Các hệ thống này là lý tưởng cho các workload cơ sở dữ liệu trong bộ nhớ, ảo hóa cực kỳ dày đặc và thậm chí cả những workload AI/ML phụ thuộc vào CPU. Hệ thống có thể được cấu hình với 32 khoang ổ đĩa và 8 khe cắm PCIe Gen5.

Thông số kỹ thuật Dell PowerEdge R860

  • Up to four 4th Generation Intel Xeon Scalable processors with up to 60 cores per processor.
    • Support for up to 4 x 350W processors
  • Memory
    • Up to 64 x DDR5 RDIMMs
    • DIMM Speed: Up to 4800 MT/s
  • Up to 8 slots PCIe Gen4 or Gen5
    • No SNAPI, No CXL
  • No GPU support
  • 1 x 1GbE LOM and 1 x OCP3 NIC
  • Storage
    • Up to 24 x 2.5” SAS/SATA HDD/SSDs
    • Upto 24 x 2.5” NVMeSSDs
    • Upto 8 E3.S NVMe
    • Rear: Upto 2 x 2.5” Hot Plug SAS/SATA or NVMe
    • Rear Hot-Plug BOSS-N1 (2 x M.2 NVMe) for boot. No IDSM.

Dell PowerEdge R960

Dell PowerEdge R960 tương tự như R860 ở chỗ nó có cùng cấu hình tính toán và bộ nhớ nhưng là ở trong một khung máy 4U cung cấp thêm một ít dung lượng lưu trữ và mở rộng.

Thông số kỹ thuật Dell PowerEdge R960

  • Up to four 4th Generation Intel Xeon Scalable processors with up to 60 cores per processor. Support for up to 4 x 350W processors
  • Memory
    • Up to 64 x DDR5 RDIMMs
    • NVDIMM: No
    • DIMM Speed: Up to 4800 MT/s
  • GPU: Up to 4 DW GPUs (350w each)
  • Storage:
    • Up to 32 x 2.5” SAS/SATA HDD/SSDs
    • Up to 24 x 2.5” NVMe SSDs
    • Up to 16 x E3.S NVMe
    • Rear Hot-Plug BOSS-N1 (2 x M.2 NVMe) for boot. No IDSM.
    • Bandwidth: Up to 32Gb NVMe/24Gb SAS/6Gb SATA

Dell PowerEdge T560

Máy chủ PowerEdge T560 mới được thiết kế dành cho các thuật toán suy luận (inference) phù hợp với ML và AI ở mức trung bình để có được những hiểu biết kinh doanh kịp thời và chính xác. Với các tính năng tích hợp cho các ứng dụng cộng tác, đây là lựa chọn hoàn hảo cho các doanh nghiệp vừa khám phá lợi ích của ảo hóa phần mềm, dù là tại chỗ hay từ xa.

Thông số kỹ thuật Dell PowerEdge T560

    • Up to two 4th Generation Intel® Xeon® Scalable processors with up to 32 cores per processor, air-cooled Support for up to 2 x 250W processors
    • Memory
      • Up to 16 DDR5 RDIMMs (1TB Max)
      • DIMM Speed: Up to 4800MT/s
    • Storage
      • Up to 12 x 3.5” Hot Plug SATA/SAS HDD/SSDs
      • Up to 24 x 2.5” Hot Plug SAS/SATA HDD/SSDs
      • Up to 8 x 3.5” Hot Plug SATA/SAS HDD/SSDs and 8 x NVMe SSDs
      • Optional: TBU in 5.25” bay
      • Internal BOSS-N1 (2 x M.2 NVMe) for boot
      • Bandwidth:SAS-12Gb, SATA-6Gb
    • GPU
      • Up to 2 x DW

Dell PowerEdge HS5610 và HS5620

Các máy chủ PowerEdge HS5610 và HS5620 của Dell mang đến các giải pháp tối ưu được thiết kế dành cho các nhà cung cấp dịch vụ cloud với các trung tâm dữ liệu quy mô lớn, nhiều nhà cung cấp. Có sẵn ở dạng 2 socket, 1U hoặc 2U, với các cấu hình cold aisle serviceable (nơi khí làm mát được dẫn vào luồng lạnh và khí nóng thoát ra khỏi các rack máy chủ thông qua luồng nóng). Các máy chủ mới cũng được trang bị Dell Open Server Manager – một giải pháp quản lý hệ thống dựa trên OpenBMC, để chuẩn hóa việc quản lý nhóm nhiều nhà cung cấp.

Thông số kỹ thuật Dell PowerEdge HS5610

  • CPU
    • Up to two 4th Generation Intel Xeon Scalable processors with up to 32 cores per processor
    • Up to two 250W TDP with HW config restriction
  • Memory
    • Up to 16 x DDR5 4800 MT/s RDIMMs (2TB max)
    • 8 channels, 1 DIMM/channel
    • Optane Memory: No
    • NVDIMM: No
  • Storage
    • Up to 4x 3.5″ SAS/SATA/SATA HDD + optional 2x 2.5” SAS/SATA/NVMe SSD (Rear)
    • Up to 8x 2.5” SAS/SATA/SATA or NVMe/NVMe RAID + optional 2x 2.5” SATA/NVMe (Rear)
    • Up to 10x 2.5″ SAS/SATA or NVMe + optional 2x 2.5” NVMe (Rear)
    • Cold Aisle (CA): Up to 6x 2.5” NVMe (Gen 4) SSD
    • Internal: Internal BOSS-N1 (2 x M.2) non-hot swap and USB (optional)
    • CA: Front plug monolithic BOSS-N1 (2 x M.2), hot swap
    • Support for Channel Firmware NVMe SSD
  • No GPU support

Thông số kỹ thuật Dell PowerEdge HS5620

  • CPU
    • Up to two 4th Generation Intel Xeon Scalable processors with up to 32 cores per processor
    • Up to two 250W TDP with HW config restriction
  • Memory
    • Up to 16 x DDR5 4800 MT/s RDIMMs (2TB max)
    • 8 channels, 1 DIMM/channel
    • Optane Memory: No
    • NVDIMM: No
  • Storage
    • Up to 8x 2.5″ NVMe/NVMe RAID
    • Up to 8x 3.5” SAS/SATA/SATA
    • Up to 12x 3.5″ SAS/SATA + optional 2x 2.5” SAS/SATA or NVMe (Rear)
    • Up to 16x 2.5” SAS/SATA + 8x 2.5″ NVMe
    • Internal: Internal BOSS-N1 (2 x M.2 NVMe) for boot and USB (optional)
    • Support for Channel Firmware NVMe SSD
  • GPU
    • Up to 2 x Nvidia A2

Kế hoạch launching

Đây là thời điểm tất cả các sản phẩm thế hệ tiếp theo của Dell được phát hành:

  • Dell PowerEdge R760 sẽ có mặt trên toàn cầu vào tháng 2 năm 2023.
  • Dell PowerEdge HS5620, HS5610 sẽ ra mắt toàn cầu vào tháng 4 năm 2023.
  • Phần còn lại của các máy chủ Dell PowerEdge thế hệ tiếp theo dự kiến ​​sẽ được ra mắt trên toàn cầu trong nửa đầu năm 2023.
  • ProDeploy Factory Configuration hiện có mặt trên toàn cầu và ProDeploy Rack Integration cũng có mặt ngay hôm nay (ở Hoa Kỳ).
  • Các dịch vụ compute Dell APEX được lên kế hoạch phát hành vào khoảng nửa cuối năm 2023.

Theo Storage Review

→ Tham khảo thêm các dòng máy chủ PowerEdge, tại đây.

____
Bài viết liên quan

Góp ý / Liên hệ tác giả